- Hàm IF:Hàm này là hàm cơ bản, mọi người cố nhớ cho kỹ nhé.
Bài toán: Mình có số X
Nếu X<=1 thì cho ra kết quả là 0
Nếu 1<X<=2 thì cho ra kết quả là 0.5
Nếu 2<X<=3 thì cho ra kết quả là 1
Nếu 3<X<=4 thì cho ra kết quả là 1.5
Trả lời: =IF(X<1,0,IF(X<=2,0.5,IF(X<=3,1, IF(X<=4,1,”Ketqua”))))
- Datedif :Hàm DATEDIF tính giá trị thời gian (tổng ngày, tổng tháng hoặc tổng năm) giữa 2 điểm thời gian – tính tổng số năm, tổng số ngày hoặc tổng số tháng của một khoảng thời gian.
- IF – and
* Hàm if (hàm điều kiện)
ví dụ : nếu hôm nay trời mưa tôi sẽ nghỉ học ( điều kiện là “nếu trời mưa”)
cú pháp:IF(Điều kiện kiểm tra, giá trị nếu điều kiện đúng, giá trị nếu điều kiện sai)
* Hàm AND có nghĩa là VÀ. Dùng khi muốn nói đến cái này và cái này và cái này.
Cú pháp: AND(giá trị 1 , giá trị 2,…)
– Kết hợp hàm if và and ( lồng hàm and vào hàm if)
cú pháp : IF(AND(giá trị 1 , giá trị 2,…),”giá trị nếu điều kiện đúng”,”giá trị nếu điều kiện sai”)
- If – Or
Công thức =Or(logical1,[logical2],…)
►Logical1, logical2, logicaln là các điều kiện bao hàm như cần cần thỏa mãn ít nhất một điều kiện.
Hàm OR có cấu trúc giống như hàm AND tuy nhiên chỉ lệnh thực hiện thì ngược lại, chỉ cần một trong số những điều kiện thỏa mãn thì hàm sẽ trả về cho ta kết quả là TRUE
“Khi nào dùng Hàm And hay Hàm Or để kết hợp với hàm If? Bạn nên dùng hàm And khi bạn muốn ràng buộc tất cả các điều kiện thỏa mãn rồi mới thực hiện hành động tiếp theo. còn đối với những điều kiện chỉ cần thỏa mãn một trong số các tiêu chí thì ta dùng hàm OR”
- Count:Đếm
- Countif:Đếm trong trường hợp. Hàm COUNTIF đếm số ô thoả 1 điều kiện. Ví dụ: đếm xem công ty có bao nhiêu người đã làm 20 năm tính đến hết ngày 20.
- Upper
- Lower
Hàm UPPER() / LOWER() dùng để viết hoa / viết thường chuỗi ký tự
- Proper:Hàm PROPER viết hoa ký từ đầu mỗi từ
Giải sử bạn có một danh sách tên khách hàng hoặc một danh sách tên nhân viên với vài trăm người, mà toàn bộ đều viết thường (ví dụ: nguyễn văn a) hoặc toàn bộ đều viết hoa (ví dụ: NGUYỄN VĂN A). Nhưng cả hai cách viết trên bạn không ưng ý, bạn muốn chuyển sang dạng viết hoa đầu từ (ví dụ: Nguyễn Văn A). Hàm PROPER sẽ giúp bạn làm việc đó một cách dễ dàng và nhanh chóng. - Vlookup:Hàm VLOOKUP() dùng để tìm kiếm một giá trị a nào đó của một cột k (column k) nào đó, tính từ hàng/dòng thứ n (row n) đến hàng/dòng thứ m (row m) (trong đó n < m). Hàm VLOOKUP() rất có ích và được sử dụng rất phổ biến, rộng rãi.
Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
- Right
– Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.
– Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
– Các đối số: tương tự hàm LEFT.
– Ví dụ: =RIGHT(Tôi tên là,2) = “là” - Left
– Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
– Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
– Các đối số: Text: Chuỗi văn bản.
– Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
– Ví dụ: =LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi” - Mid
– Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.
– Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)
– Các đối số: Text: chuỗi văn bản.
– Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.
– Num_chars: Số ký tự cần trích. - Pivot Table:PivotTable để phân tích dữ liệu trong nhiều bảng. Pivot table cho phép bạn tổng hợp dữ liệu theo mảng tương ứng với các giá trị bạn định chọn.
1. vào tool Data chọn pivot table
2. bấm next nó yêu cầu bọn chọn rang cần lọc
3. Khoanh vùng bên bảng dữ liệu bạn cần lọc (bao gồm cả tên truờng và dữ liệu bảng cần lọc)
4. next nó ra một cửa sổ, bạn chọ layout
5. Xuất hiện cửa sổ có các tool như : ROW, COLUM, PAGE và DATA ở khung giữa lớn nhất.
5. Bạn gán chỉ tiêu cần lọc thành hàng thì nhắp bên trái có các tool định dạng vào cho vào ô ROW, hoặc thành cột thì nhắp bỏ vào ô COLUM, giá trị cần lọc cho các chỉ tiêu trên bạn nhắp bỏ vào ô DATA, click finish sẽ cho bạn bảng tổng hợp các chỉ tiêu bạn cần tìm. - Hyperlink :Đây thực ra không phải là hàm tính toán. Nó chỉ giúp làm cho bạn đi đến sheet nhanh hơn và chuyên nghiệp hơn. Tôi hay dùng hàm này nên thêm vào.
- Hàm HLOOKUP:
– Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào.
– Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])
– Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP.
Ngoài ra còn: HÀM AVERAGE, HÀM MAX, HÀM MIN, HÀM COUNTA, HÀM SUM, Hàm NOT, Hàm ROUNDUP- Làm tròn một số, Hàm SUMIF, Hàm DAY, Year, Month, Hàm INDEX
Nguồn: Sưu tầm