Giới thiệu về các kiểu hành vi
Lịch sử cũng như hiện tại đã khám phá ra hơn mười hai mô hình khác nhau về hành vi của chúng ta, nhưng đa số nghiên cứu chia sẻ một chủ đề phổ biến phân nhóm hành vi thành bốn loại cơ bản. Hệ thống DISC tập trung vào các hành vi có thể quan sát, bộc lộ ra bên ngoài bằng cách sử dụng thước đo tính thẳng thắn và cởi mở. Mô hình này rất đơn giản, thực tế, dễ nhớ và dễ sử dụng
Thẳng thắn | Không thẳng thắn | |
Thận trọng | D – thống trị | C – Tuân thủ |
Cởi mở | I – Ảnh hưởng | S – Kiên định |
Phương thức giao tiếp với phong cách hành vi THỐNG TRỊ
ĐẶC ĐIỂM | VÌ VẬY BẠN NÊN |
Quan tâm tới việc trở thành số 1 | Chỉ cho họ cách chiến thắng, các cơ hội mới |
Suy nghĩ logic | Trình bày các lập luận |
Muốn số liệu và các điểm chính | Cung cấp dữ liệu chính xác |
Phấn đấu để đạt thành tích | Đồng ý về mục tiêu và ranh giới, ủng hộ hoặc đừng cản đường họ |
Thích những sự lựa chọn mang tính cá nhân | Cho phép họ làm việc họ muốn, trong phạm vi cho phép |
Thích sự thay đổi | Thay đổi công việc thường ngày |
Thích ủy thác | Tìm kiếm các cơ hội để điều chỉnh khối lượng công việc của họ |
Muốn người khác chú ý tới thành tích đạt được | Khen ngợi về những gì họ đã làm |
Cần được gánh vác trách nhiệm | Để họ giữ vai trò lãnh đạo khi thích hợp, nhưng phải đưa ra cho họ các chỉ tiêu |
Có khuynh hướng gây mâu thuẫn | Nếu cần thiết, hãy tranh luận để thuyết phục các điểm bất đồng, chuẩn bị các thông tin chính xác; không tranh luận trên quan điểm “chủ quan” |
Phương thức giao tiếp với phong cách hành vi ẢNH HƯỞNG
ĐẶC ĐIỂM | VÌ VẬY BẠN NÊN |
Quan tâm tới bề nổi và vẻ bề ngoài | Cho họ thấy rằng bạn ngưỡng mộ và thích họ |
Tìm kiếm những con người và tình huống sôi nổi | Cư xử lạc quan và môi trường vui vẻ |
Suy nghĩ tình cảm | Ủng hộ cảm giác của họ khi có thể |
Muốn biết những mong đợi tồng quát Tránh đi vào chi | tiết, tập trung vào “bức tranh tổng thể” |
Cần sự tham gia và kết nối với mọi người | Tương tác và tham gia với họ |
Thích sự thay đổi và sáng tạo | Thay đổi công việc thường ngày; tránh yêu cầu họ lặp lại công việc dài hạn |
Muốn người khác chý ý đến HỌ | Đích thân khen ngợi họ thường xuyên |
Thường cần sự giúp đỡ để mọi thứ có tổ chức | Cùng nhau thực hiện |
Tìm kiếm những hoạt động sôi nổi | Luôn giữ sự nhanh nhẹn, năng nổ, hoạt bát |
Toát lên vẻ lạc quan | Ủng hộ ý tưởng và không làm họ thấy hụt hẫng về ước mơ của họ; chỉ cho họ thấy những điểm tích cực |
Muốn nhận thông tin phản hồi là họ thật tuyệt vời | Đề cập đến thành quả, quá trình và cảm kích họ chân thành |